Thủ tục gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt cho Tổng cục Hải quan/Cục Hải quan/Chi cục Hải quan xem xét.
- Bước 2: Tổng cục Hải quan/Cục Hải quan/Chi cục Hải quan có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế và thông báo kết quả cho người nộp thuế biết.
Riêng đối với trường hợp gặp khó khăn đặc biệt khác thì Tổng cục Hải quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế, báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ điện tử
- Địa chỉ nộp hồ sơ: Người làm thủ tục truy cập vào hệ thống tại địa chỉ: https://pus.customs.gov.vn/
- Tài liệu hướng dẫn nộp hồ sơ điện tử: Đề nghị tham khảo tại Tài liệu hướng dẫn sử dụng (Người làm thủ tục) download tại phân hệ Hướng dẫn tại địa chỉ https://pus.customs.gov.vn/
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thành phần hồ sơ: (bảng dưới)
YÊU CẦU |
|
THÀNH PHẦN HỒ SƠ |
SỐ LƯỢNG |
MẪU |
BẮT BUỘC (NẾU CÓ: X)
|
NỘP/XUẤT TRÌNH BẢN GỐC TRƯỚC KHI NHẬN KẾT QUẢ (NẾU CÓ: X) |
VĂN BẢN ÁP DỤNG |
Nộp điện tử, file có ký số |
Trường hợp bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh do gặp trường hợp bất khả kháng |
1. Công văn đề nghị gia hạn nộp tiền thuế |
01 bản chính |
Mẫu số 02/TXNK |
X |
|
Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BTC ngày 22/01/2021 của Bộ Tài chính |
2. Văn bản xác nhận của một trong các cơ quan, tổ chức sau: Cơ quan Công an xã, phường, thị trấn; Ủy ban nhân dán xã, phường, thị trấn; Ban quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu kinh tế, Ban quản lý cửa khẩu, Cảng vụ hàng không, Cảng vụ hàng hải nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng về việc thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, tai nạn bất ngờ gây thiệt hại vật chất, ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh; Hoặc Biên bản xác nhận vụ cháy của cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa cháy của địa phương nơi xảy ra vụ cháy (văn bản xác nhận vụ cháy của cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa cháy hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cơ quan chức năng có thẩm quyền về thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ gây thiệt hại) |
01 bản chính |
Không |
X |
|
|||
3. Trường hợp gặp khó khăn bất khả kháng do chiến tranh, bạo loạn, đình công phải ngừng, nghỉ sản xuất, kinh doanh hoặc rủi ro không thuộc nguyên nhân, trách nhiệm chủ quan của người nộp thuế mà người nộp thuế không có khả năng nguồn tài chính nộp ngân sách nhà nước, người nộp thuế nộp các chứng từ, tài liệu chứng minh nguyên nhân gặp khó khăn bất khả kháng dẫn đến không có khả năng nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đúng hạn: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị gia hạn nộp thuế; |
01 bản chụp |
Không |
X |
|
|||
4. Hợp đồng bảo hiểm, thông báo trả tiền bồi thường của tổ chức nhận bảo hiểm (nếu có), trường hợp hợp đồng bảo hiểm không bao gồm nội dung bồi thường về thuế phải có xác nhận của tổ chức bảo hiểm; hợp đồng hoặc biên bản thỏa thuận đền bù của hãng vận tải đối với trường hợp tổn thất do hãng vận tải gây ra (nếu có); 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị gia hạn nộp thuế |
01 bản chụp |
Không |
|
|
|||
Nộp điện tử, file có ký số |
Trường hợp phải ngừng hoạt động do di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền làm ảnh hưởng đến kết quả sản xuất, kinh doanh |
1. Công văn đề nghị gia hạn nộp tiền thuế |
01 bản chính |
Mẫu số 02/TXNK |
X |
|
|
2. Quyết định thu hồi địa điểm sản xuất, kinh doanh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với địa điểm sản xuất cũ của doanh nghiệp (trừ trường hợp di dời địa điểm sản xuất kinh doanh theo mục đích yêu cầu của doanh nghiệp) |
01 bản chụp |
Không |
|
|
|
||
3. Văn bản xác nhận của chính quyền địa phương về việc doanh nghiệp phải ngừng sản xuất kinh doanh do di chuyển địa điểm |
01 bản chính |
Không |
X |
|
|
||
4. Tài liệu chứng minh mức độ thiệt hại trực tiếp do phải di chuyển địa điểm kinh doanh. Giá trị thiệt hại được xác định trên giá trị còn lại của hàng hóa bị thiệt hại. Giá trị còn lại của hàng hóa bị thiệt hại được xác định căn cứ vào hồ sơ, chứng từ và các quy định của pháp luật có liên quan trực tiếp để xác định: Nhà xưởng, kho, máy móc, trang thiết bị bị phá dỡ không thu hồi được vốn (nguyên giá sau khi trừ chi phí đã khấu hao), chi phí tháo dỡ trang thiết bị, nhà xưởng ở cơ sở cũ, chi phí vận chuyển lắp đặt ở cơ sở mới (sau khi trừ đi chi phí thu hồi), chi phí trả lương cho người lao động do ngừng làm việc (nếu có). Trường hợp phức tạp liên quan đến chuyên ngành kinh tế kỹ thuật phải có văn bản xác nhận của cơ quan chuyên môn |
01 bản chính |
Không |
X |
|
|
4. Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Tổng cục Hải quan/Cục Hải quan/Chi cục Hải quan thông báo cho người nộp thuế biết để bổ sung đầy đủ hồ sơ đối với trường hợp không đủ hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo bổ sung hồ sơ, nếu người nộp thuế không bổ sung đầy đủ hồ sơ thì không được gia hạn nộp thuế theo quy định;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp đầy đủ hồ sơ, chính xác, đúng đối tượng theo quy định, Tổng cục Hải quan/Cục Hải quan/Chi cục Hải quan thông báo bằng văn bản về việc cho phép gia hạn nộp thuế cho người nộp thuế biết.
Riêng đối với trường hợp gặp khó khăn khách quan đặc biệt khác thì Tổng cục Hải quan báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Chi cục trưởng Hải quan nơi có thẩm quyền gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với các trường hợp người nộp thuế không có khả năng nộp đúng hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 62 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019 nhưng số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề nghị gia hạn chỉ phát sinh tại một Chi cục Hải quan.
- Cục trưởng Cục Hải quan có thẩm quyền gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với các trường hợp người nộp thuế không có khả năng nộp đúng hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 62 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019 nhưng số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề nghị gia hạn phát sinh tại nhiều Chi cục Hải quan trong cùng một Cục Hải quan.
- Tổng cục trường Tổng cục Hải quan có thẩm quyền gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với các trường hợp người nộp thuế không có khả năng nộp đúng hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 62 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019 nhưng số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề nghị gia hạn phát sinh tại nhiều Cục Hải quan.
Đối với các trường hợp gặp khó khăn đặc biệt khác quy định tại Điều 62 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019, Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Hải quan/Cục Hải quan/Chi cục Hải quan.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn, lý do
8. Phí, lệ phí (nếu có): không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo Mẫu số 02/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BTC ngày 22/01/2021 của Bộ Tài chính.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người nộp thuế được xem xét gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 62 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Điều 62, 63, 64, 65 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019;
- Điều 19 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
- Điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
- Điều 135 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được sửa đổi, bổ sung tại khoản 68 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC;
- Điều 11 Thông tư số 06/2021/TT-BTC ngày 22/01/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
- Quyết định công bố thủ tục hành chính số 2065/QĐ-BTC ngày 06/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Trainer: MR. THONG
400.000₫
15.000₫
Trainer: MR. THONG
2.000.000₫
1.200.000₫
Trainer: MR. THONG
2.500.000₫
1.500.000₫
Trainer: NHIỀU GIẢNG VIÊN
500.000₫
Trainer: NHIỀU GIẢNG VIÊN
2.800.000₫
Trainer: NHIỀU GIẢNG VIÊN
2.999.999₫